Ngày đăng : 05-09-2022
Lợi ích chính của mã GTIN:
Sự hữu ích của mã GTIN:
Tính đơn nhất: mã GTIN định danh vật phẩm một cách đơn nhất. Các nguyên tắc ấn định mã GTIN đảm bảo rằng mọi sai khác của một vật phẩm (sản phẩm hoặc dịch vụ) đều được phân bổ một số định danh duy nhất và đơn nhất trên toàn cầu.
Không mang tính hàm ý: kết cấu đánh mã GTIN tự bản thân không mang bất kỳ thông tin có nghĩa nào. Mã GTIN là định danh đơn giản tới hệ thống dữ liệu có thể sử dụng trực tiếp ở bất kỳ tổ chức và trên bất kỳ quốc gia nào.
Đa lĩnh vực: mã GTIN là đơn nhất trong toàn bộ các lĩnh vực kinh doanh. Điều này có nghĩa là sản phẩm chăm sóc sức khỏe, sản phẩm tạp hóa hoặc sản phẩm may mặc đều được định danh một cách tương thích.
Quốc tế: mã GTIN là đơn nhất trên toàn cầu. Mã GTIN có thể được ấn định ở mọi nơi trên thế giới và có thể sử dụng ở mọi nơi trên thế giới.
Toàn vẹn dữ liệu: Số kiểm tra đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu đi qua hệ thống.
Đánh số nguồn: mã GTIN được ấn định bởi chủ thương hiệu sản phẩm. Một khi được ấn định, tất cả các đối tác thương mại và người sử dụng nội bộ có thể thử dụng mã GTIN. Cùng một mã GTIN có thể được dùng để định danh một loạt các vật phẩm đồng nhất.
Thu thập dữ liệu tự động: một trong những lợi ích chính của mã GTIN là có thể mã hóa theo nhiều kỹ thuật thu thập dữ liệu tự động (như mã vạch hoặc mã sản phẩm điện tử dùng thẻ RFID – Radio Frequency Identification. Máy đọc cho phép dòng thông tin kết nối với dòng chảy di chuyển của thương phẩm trong suôt chuỗi cung ứng.
Mã GTIN thường có độ dài 8 chữ số, 12 chữ số, 13 chữ số hoặc 14 chữ số. Nên thể hiện mã GTIN trong các ứng dụng phần mềm gồm 14 chữ số căn phải và số không (0) bên trái, khi thích hợp.
Các mã GTIN này có thể thể hiện dưới dạng mã vạch và mỗi mã đưa ra các số đơn nhất khi căn phải và sử dụng trong trường cơ sở dữ liệu 14 chữ số, được thể hiện như sau:
|
Mã GTIN-8 / Cấu trúc dữ liệu GTIN-8 Dùng cho định danh tại điểm bán sản phẩm đóng gói sẵn, khối lượng/số lượng cố định, sản phẩm tiêu dùng. Chỉ được ấn định bởi NBC để sử dụng trên sản phẩm hạn chế về không gian. Không nước mắm Phú Quốcn số "0". |
|
Mã UPC-A / Cấu trúc dữ liệu GTIN-12 Dùng cho định danh tại điểm bán sản phẩm đóng gói sẵn, khối lượng/số lượng cố định, sản phẩm tiêu dùng |
|
Mã EAN-13 / Cấu trúc dữ liệu GTIN-13 Dùng cho định danh tại điểm bán sản phẩm đóng gói sẵn, khối lượng/số lượng cố định, sản phẩm tiêu dùng |
|
Mã GS1 Databar (đa hướng xếp chồng) Cấu trúc dữ liệu GTIN-14 Dùng cho định danh tại điểm bán sản phẩm dạng rời, có khối lượng khác nhau, sản phẩm tiêu dùng Cấu trúc dữ liệu đến 14 chữ số. (GS1 hạn chế việc sử dụng dữ GS1 DataBar tại điểm bán chỉ sử dụng GTIN-12 hoặc GTIN-13). Mã GS1 DataBar là một ký hiệu mã vạch mới được giới thiệu cho việc hoạt động song phương giữa các đối tác thương mại từ 2010. Thời điểm nhà bán lẻ toàn cầu có thể quét mã GS1 DataBar là năm 2014 Có bảy loại mã Databar khác nhau. Ví dụ trình bày ở đây là loại phổ biến nhất liên quan đến việc định danh sản phẩm dạng rời như táo, chuối, v.v… Các loại biến GS1 DataBar Expanded (DataBar mở rộng) và GS1 DataBar Expanded Stacked (DataBar mở rộng xếp chồng) có thể mã hóa thêm thông tin như khối lượng tịnh hoặc giá cả. |
Mã GTIN là 30614141000013 Số lô là A1B2C3 Hạn sử dụng là 050101 (YY/MM/DD) |
Mã GS1-128 / Cấu trúc dữ liệu GS1-128 Dùng cho định danh vật phẩm xuyên suốt chuỗi cung ứng nhưng không dùng tại điểm bán. |
Tiền tố mã doanh nghiệp: Số đơn nhất toàn cầu do NBC ấn định cho doanh nghiệp. Tiền tố mã doanh nghiệp được ấn định cho các doanh nghiệp có độ dài khác nhau.
Số định danh vật phẩm: Số do chủ sở hữu tiền tố mã doanh nghiệp ấn định để định danh đơn nhất một thương phẩm. Số định danh vật phẩm khác nhau về độ dài tùy theo độ dài của tiền tố mã doanh nghiệp.
Số kiểm tra: một chữ số được tính toán sử dụng để đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu.
Bình luận